100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn
bằng tiếng Trung
Viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng
Trung
Viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn
bằng tiếng Trung
Cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung
Viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố
bằng tiếng Trung
Viết đoạn văn giới thiệu quê hương bằng
tiếng Trung
Bạn thích sống ở thành phố hay nông thôn
vì sao bằng tiếng trung
Viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng
Trung
Nông thôn Việt Nam với
rất nhiều cảnh đẹp và đặc sản phong phú. Cuộc sống nông thôn vốn thanh bình và
êm đềm. Ai cũng có mong muốn, nếu mệt quá thì mình về quê nuôi cá và trồng thêm
rau đúng không?
Vậy bạn sẽ giới thiệu
quê hương, vùng nông thôn bạn sống như nào? Cùng tham khảo một số đoạn văn
mẫu tiếng Trung về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung nhé!
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn: Cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung
Đoạn văn mẫu số 1.
有些人喜欢住在城市里,他们喜欢喧闹、热闹。但对我来说,我喜欢田园诗般的乡村生活。这里有很大的通风空间,不像城里那样有很多房子或交通工具。因此,空气新鲜,没有污染。农村的人很淳朴,很友好。人们经常互相关心和帮助。与城市不同的是,大多数人很少与邻居交流。在农村,人们经常到对方家里玩耍聊天。农村的生活节奏比较慢。现场非常平静。清晨的鸡叫声,水牛耕田的声音,竹棚后夕阳的倒影……都营造出一幅宁静却异常美丽的乡村画卷。乡村食品很便宜。粮食主要由农民种植和销售,因此非常干净。我真的很喜欢乡村生活。我喜欢这里的简朴,这里的人,这里的风景。在这里我可以过我梦想的生活。
Yǒuxiē rén xǐhuān zhù
zài chéngshì lǐ, tāmen xǐhuān xuānnào, rènào. Dàn duì wǒ lái shuō, wǒ xǐhuān
tiányuánshī bān de xiāngcūn shēnghuó. Zhè li yǒu hěn dà de tōngfēng kōngjiān,
bù xiàng chéng lǐ nàyàng yǒu hěnduō fángzi huò jiāotōng gōngjù. Yīncǐ, kōngqì xīnxiān,
méiyǒu wūrǎn. Nóngcūn de rén hěn chúnpú, hěn yǒuhǎo. Rénmen jīngcháng hùxiāng
guānxīn hé bāngzhù. Yǔ chéngshì bùtóng de shì, dà duōshù rén hěn shǎo yǔ línjū
jiāoliú. Zài nóngcūn, rénmen jīngcháng dào duìfāng jiālǐ wánshuǎ liáotiān.
Nóngcūn de shēnghuó jiézòu bǐjiào màn. Xiànchǎng fēicháng píngjìng. Qīngchén de
jī jiào shēng, shuǐniú gēng tián de shēngyīn, zhú péng hòu xīyáng de
dàoyǐng……dōu yíngzào chū yī fú níngjìng què yìcháng měilì de xiāngcūn huàjuàn.
Xiāngcūn shípǐn hěn piányí. Liángshí zhǔyào yóu nóngmín zhòngzhí hé xiāoshòu,
yīncǐ fēicháng gānjìng. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān xiāngcūn shēnghuó. Wǒ xǐhuān
zhèlǐ de jiǎnpú, zhèlǐ de rén, zhèlǐ de fēngjǐng. Zài zhèlǐ wǒ kěyǐguò wǒ
mèngxiǎng de shēnghuó.
Một số người thích
sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích
một cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn. Ở đây có không gian rộng lớn,
thoáng đãng, không nhiều nhà cửa hay các phương tiện giao thông như ở thành
phố. Vì thế nên bầu không khí trong lành, không bị ô nhiễm. Con người ở nông
thôn vô cùng mộc mạc, chất phác và thân thiện. Mọi người thường quan tâm và
giúp đỡ lẫn nhau. Khác với ở thành phố, đa số mọi người ít giao tiếp với hàng
xóm. Còn ở nông thôn, mọi người thường qua nhà nhau chơi và nói chuyện. Nhịp
sống ở nông thôn diễn ra chậm hơn. Khung cảnh rất yên bình. Tiếng gà kêu buổi
sáng, những con trâu cày ruộng, hình ảnh mặt trời lặn sau lũy tre… Tất cả tạo
nên một bức tranh cảnh nông thôn yên bình nhưng đẹp lạ thường. Đồ ăn ở nông
thôn rất rẻ.Thực phẩm chủ yếu do người nông dân trồng và đem bán, vì thế chúng
rất sạch. Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người,
cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống một cuộc sống như tôi đã mơ ước.
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn mẫu số 2: Cuộc sống nông thôn bằng tiếng trung.
由于某些原因,我喜欢住在乡下。就环境而言,这是一个宁静的地方。空气很新鲜。这个地方很安静。我们可以享受健康的自然条件而不用担心环境污染。至于社会保障,农村比城市更安全。虽然城市安全形势总是复杂的各种犯罪,农村地区是更安全的,因为大多数同胞是友好的,愿意互相帮助。此外,农村生活也比城市容易。城市里的人很容易因为污染、工作压力、竞争等因素而感到压力。相反,那些不好的事情在农村是很少见的。总而言之,除了收入问题外,农村比城市更适合居住。
Yóuyú mǒu xiē yuányīn,
wǒ xǐhuān zhù zài xiāngxià. Jiù huánjìng ér yán, zhè shì yīgè níngjìng dì
dìfāng. Kōngqì hěn xīnxiān. Zhège dìfāng hěn ānjìng. Wǒmen kěyǐ xiǎngshòu
jiànkāng de zìrán tiáojiàn ér bùyòng dānxīn huánjìng wūrǎn. Zhìyú shèhuì
bǎozhàng, nóngcūn bǐ chéngshì gèng ānquán. Suīrán chéngshì ānquán xíngshì zǒng
shì fùzá de gè zhǒng fànzuì, nóngcūn dìqū shì gèng ānquán de, yīn wéi dà duōshù
tóngbāo shì yǒuhǎo de, yuànyì hùxiāng bāngzhù. Cǐwài, nóngcūn shēnghuó yě bǐ
chéngshì róngyì. Chéngshì lǐ de rén hěn róngyì yīnwèi wūrǎn, gōngzuò yālì,
jìngzhēng děng yīnsù ér gǎndào yālì. Xiāngfǎn, nàxiē bù hǎo de shìqíng zài
nóngcūn shì hěn shǎo jiàn de. Zǒng’éryánzhī, chúle shōurù wèntí wài, nóngcūn bǐ
chéngshì gèng shìhé jūzhù.
Tôi thích sống ở nông
thôn vì một số lý do sau. Về mặt môi trường, đó là một nơi yên bình. Không khí
trong lành. Không gian thật yên tĩnh. Chúng ta có thể tận hưởng điều kiện tự
nhiên trong lành mà không phải lo lắng nhiều về ô nhiễm môi trường. Về an sinh
xã hội, nông thôn là nơi an toàn hơn thành phố. Trong khi tình hình an ninh
trật tự ở thành thị luôn phức tạp với các loại tội phạm thì vùng nông thôn lại
an toàn hơn rất nhiều vì đồng hương thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ nhau. Hơn nữa,
cuộc sống ở nông thôn cũng dễ dàng hơn ở thành phố. Người dân thành phố rất dễ
bị stress vì ô nhiễm, áp lực công việc, thi đua. Ngược lại, những điều tồi tệ
đó ở nông thôn rất hiếm. Tóm lại, ngoại trừ vấn đề thu nhập, nông thôn là nơi
cư trú tốt hơn thành phố.
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn mẫu số 3.
我认为农村生活有很多优点。首先,人们彼此友好。每当有人遇到麻烦时,他们都愿意帮忙。他们很外向,我们很容易和他们交朋友。第二,农村生活平和朴素。路上行驶的车辆不像城里那样多。第三,食品明显更新鲜、更便宜。我们可以吃而不用太担心食物的安全,因为蔬菜是自然生长的。最后,参加传统活动很有意思。每个地区都有自己的活动吸引游客。基于这些原因,农村是我理想的居住地。
Wǒ rènwéi nóngcūn
shēnghuó yǒu hěnduō yōudiǎn. Shǒuxiān, rénmen bǐcǐ yǒuhǎo. Měi dāng yǒurén yù
dào máfan shí, tāmen dōu yuànyì bāngmáng. Tāmen hěn wàixiàng, wǒmen hěn róngyì
hé tāmen jiāo péngyǒu. Dì èr, nóngcūn shēnghuó pínghé púsù. Lùshàng xíngshǐ de
chēliàng bù xiàng chéng lǐ nàyàng duō. Dì sān, shípǐn míngxiǎn gēng xīnxiān,
gèng piányí. Wǒmen kěyǐ chī ér bùyòng tài dānxīn shíwù de ānquán, yīnwèi shūcài
shì zìrán shēngzhǎng de. Zuìhòu, cānjiā chuántǒng huódòng hěn yǒuyìsi. Měi gè
dìqū dōu yǒu zìjǐ de huódòng xīyǐn yóukè. Jīyú zhèxiē yuányīn, nóngcūn shì wǒ
lǐxiǎng de jūzhù dì.
Tôi nghĩ cuộc sống ở
nông thông có nhiều điểm tốt. Đầu tiên, người dân rất thân thiện với nhau. Họ
sẵn lòng giup đỡ khi có ai đó gặp phải khó khăn. Họ cũng dễ gần đến nỗi mà
chúng ta có thể kết bạn với họ một cách dễ dàng. Thứ hai, cuộc sống ở nông
thông thật thanh bình và đơn giản. Không có nhiều xe cộ di chuyển trên đường
như trong thành phố. Thứ ba, đồ ăn chắc chắn tươi ngon hơn và rẻ hơn. Chúng ta
có thể ăn mà không lo lắng quá nhiều về an toàn thực phẩm vì rau được trồng
hoàn toàn tự nhiên. Cuối cùng, các hoạt động truyền thống rất thú vị để tham
gia. Ở mỗi vùng miền lại có các hoạt động riêng thu hút du khách. Vì những lí
do này, tôi nghĩ nông thôn là nơi lí tưởng cho tôi sinh sống.
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn mẫu số 4.
每个暑假,我都会被父母带到乡下,以便在辛苦工作一个学期后放松一下。我真的很喜欢这里的生活。在农村,没有城市那么多的房子和车辆。因此,这里的气氛相当清新凉爽。大多数人主要骑自行车或步行旅行。风景如诗如画。这里有许多花园,河流。我们可以种蔬菜或鸡,鱼,。。。当地人非常善良、慷慨和友好。他们愿意给陌生人指路,在困难时期互相帮助。每当我们不在的时候,我们都可以轻松地请邻居照看我们的房子和孩子。我们特别喜欢的另一件事是,在农村,我们与大自然和睦相处,这样灵魂总是敞开的,身体是健康的。生活在农村是有趣和美好的。将来,我真的很想住在这里。
Měi gè shǔjià, wǒ
dūhuì bèi fùmǔ dài dào xiāngxià, yǐbiàn zài xīnkǔ gōngzuò yīgè xuéqí hòu
fàngsōng yīxià. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān zhèlǐ de shēnghuó. Zài nóngcūn, méiyǒu
chéngshì nàme duō de fángzi hé chēliàng. Yīncǐ, zhèlǐ de qìfēn xiāngdāng
qīngxīn liángshuǎng. Dà duōshù rén zhǔyào qí zìxíngchē huò bùxíng lǚxíng.
Fēngjǐng rú shī rú huà. Zhè li yǒu xǔduō huāyuán, héliú. Wǒmen kěyǐ zhǒng
shūcài huò jī, yú,… Dāngdì rén fēicháng shànliáng, kāngkǎi hé yǒuhǎo. Tāmen yuànyì
gěi mòshēng rén zhǐ lù, zài kùnnán shíqí hùxiāng bāngzhù. Měi dāng wǒmen bùzài
de shíhòu, wǒmen dōu kěyǐ qīngsōng dì qǐng línjū zhàokàn wǒmen de fángzi hé
háizi. Wǒmen tèbié xǐhuān de lìng yī jiàn shì shì, zài nóngcūn, wǒmen yǔ dà
zìrán hémù xiāngchǔ, zhèyàng línghún zǒng shì chǎngkāi de, shēntǐ shì jiànkāng
de. Shēnghuó zài nóngcūn shì yǒuqù hé měihǎo de. Jiānglái, wǒ zhēn de hěn xiǎng
zhù zài zhèlǐ.
Mỗi lần nghỉ hè, mình
lại được cha mẹ cho về quê chơi, thư giãn sau một kì học căng thẳng. Mình rất thích
cuộc sống ở đây. Ở nông thôn không có nhiều nhà cửa,xe cộ đi lại như ở thành
phố nên không khí khá trong lành và mát mẻ. Mọi người chủ yếu đi lại bằng xe
đạp hay đi bộ. Khung cảnh rất nên thơ, đẹp như tranh vẽ. Ở đây có rất nhiều
những vườn tược, sông ngòi. Chúng ta có thể tự tay trồng những loại rau củ hay
nuôi gà, nuôi cá. Người dân ở đây rất tốt bụng, phóng khoáng và thân thiện. Họ
sẵn sàng chỉ đường cho người lạ và giúp đỡ nhau những lúc khó khăn. Mỗi khi đi
xa, ta có thể yên tâm nhờ hàng xóm trông hộ nhà cửa, con cái. Một điều nữa mà
mình đặc biệt thích là ở nông thôn, chúng ta được giao hòa với thiên nhiên bởi
vậy mà tâm hồn lúc nào cũng rộng mở và cơ thể thì khỏe mạnh. Cuộc sống ở nông
thôn thật thú vị và tuyệt vời. Trong tương lai, mình rất muốn sống ở đây.
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn mẫu số 5: Cuộc sống nông thôn bằng tiếng trung.
我出生在一个沿海渔村。我父母从事沿海捕鱼。这里的人们早上准备渔船和渔网捕鱼。清晨温暖的晨光闪烁。人们在海上作业的场景简单而安静,没有城市里那么嘈杂。鱼是这里很受欢迎的一道菜,有许多必需的营养素。因为,他们捕了很多鱼来供应家庭饮食和生意。当你来到沿海农村,你会看到一个女人在阳光下洗衣服,晒鱼干的形象。这里地域辽阔。孩子们可以尽情地跑来跑去而不打扰别人。我觉得气氛很愉快,很难形容。晚上,站在沙滩上,你会看到海上的风浪声。如果你喜欢看星星,这是一个非常适合的地方,非常舒适的空间。我爱我的村庄,能出生在海边的村庄我感到很幸运。
Wǒ chūshēng zài yīgè
yánhǎi yúcūn. Wǒ fùmǔ cóngshì yánhǎi bǔ yú. Zhèlǐ de rénmen zǎoshang zhǔnbèi
yúchuán hé yúwǎng bǔ yú. Qīngchén wēnnuǎn de chénguāng shǎnshuò. Rénmen zài hǎishàng
zuòyè de chǎngjǐng jiǎndān ér ānjìng, méiyǒu chéngshì lǐ nàme cáozá. Yú shì
zhèlǐ hěn shòu huānyíng de yīdào cài, yǒu xǔduō bìxū de yíngyǎngsù. Yīnwèi,
tāmen bǔle hěnduō yú lái gōngyìng jiātíng yǐnshí hé shēngyì. Dāng nǐ lái dào
yánhǎi nóngcūn, nǐ huì kàn dào yīgè nǚrén zài yángguāng xià xǐ yīfú, shài yú
gàn de xíngxiàng. Zhèlǐ dìyù liáokuò. Háizimen kěyǐ jìnqíng de pǎo lái pǎo qù
ér bù dǎrǎo biérén. Wǒ juédé qìfēn hěn yúkuài, hěn nán xíngróng. Wǎnshàng, zhàn
zài shātān shàng, nǐ huì kàn dào hǎishàng de fēnglàng shēng. Rúguǒ nǐ xǐhuān
kàn xīngxīng, zhè shì yīgè fēicháng shìhé dì dìfāng, fēicháng shūshì de
kōngjiān. Wǒ ài wǒ de cūnzhuāng, néng chūshēng zài hǎibiān de cūnzhuāng wǒ
gǎndào hěn xìngyùn.
Tôi sinh ra ở một làng
chài ven biển. Bố mẹ tôi làm nghề đánh cá ven biển. Mọi người ở đây chuẩn bị
thuyền và lưới để câu cá vào buổi sáng. Với ánh bình minh ấm áp lấp lánh vào
sáng sớm. Khung cảnh người dân hoạt động trên biển rất đơn giản và yên tĩnh,
không một chút ồn ào như trong thành phố. Cá là một món ăn phổ biến ở đây với
nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu. Bởi vì, họ bắt được rất nhiều cá để phục vụ
bữa ăn gia đình và kinh doanh. Khi đến vùng nông thôn ven biển, bạn sẽ có thể
nhìn thấy hình ảnh người phụ nữ đang giặt quần áo, phơi cá khô dưới ánh mặt trời.
Nơi đây có những khu vực rộng lớn. Trẻ em có thể thích chạy xung quanh mà không
làm phiền người khác.. Tôi cảm thấy bầu không khí rất hạnh phúc, thật khó để
diễn tả. Vào ban đêm, khi đứng trên cát, bạn sẽ thấy âm thanh của gió và sóng
ngoài khơi. Nếu bạn thích ngắm sao thì đây là một nơi rất phù hợp, không gian
rất thoải mái. Tôi yêu ngôi làng của mình và cảm thấy may mắn khi được sinh ra
ở một ngôi làng gần biển.
100 Đoạn Văn Viết Về Cuộc Sống Nông Thôn Bằng Tiếng Trung.
Đoạn văn số 6: So sánh nông thôn và thành thị bằng tiếng trung.
有些人喜欢住在城市,有些人喜欢住在农村。那么,城市和农村有什么区别呢?首先是人口。城市人口密集,人口密度高。乡村则相反。这里的人少了。农村环境不污染,干净凉爽。住在这里,你不必担心工业粉尘、细粉尘和空气污染。在农村,交通工具也很少,主要是自行车和摩托车。这个城市有更多的车辆,主要是汽车和摩托车。交通拥挤导致每天都在发生的交通拥堵。在城市里,购物中心或便利店正在增加。你可以随时随地轻松地选购食物。在农村地区,食品主要在市场和早晨出售。然而,食物更便宜更干净。在农村,人们很亲近。他们经常去对方家玩,问问题。与城市相反,街道是独立的。有时候邻居甚至不认识。这个城市的社会经济比较发达,所以这里的人们生活得比较好,收入也比较高。农村不如城市发达,但也值得一住。
Yǒuxiē rén xǐhuān zhù
zài chéngshì, yǒuxiē rén xǐhuān zhù zài nóngcūn. Nàme, chéngshì hé nóngcūn yǒu
shé me qūbié ne? Shǒuxiān shi rénkǒu. Chéngshì rénkǒu mìjí, rénkǒu mìdù gāo.
Xiāngcūn zé xiāngfǎn. Zhèlǐ de rén shǎole. Nóngcūn huánjìng bù wūrǎn, gānjìng liángshuǎng.
Zhù zài zhèlǐ, nǐ bùbì dānxīn gōngyè fěnchén, xì fěnchén hé kōngqì wūrǎn. Zài
nóngcūn, jiāotōng gōngjù yě hěn shǎo, zhǔyào shi zìxíngchē hé mótuō chē. Zhège
chéngshì yǒu gèng duō de chēliàng, zhǔyào shi qìchē hé mótuō chē. Jiāotōng
yǒngjǐ dǎozhì měitiān dū zài fāshēng de jiāotōng yǒng dǔ. Zài chéngshì lǐ,
gòuwù zhòng xīn huò biànlì diàn zhèngzài zēngjiā. Nǐ kěyǐ suíshí suídì qīngsōng
de xuǎn gòu shíwù. Zài nóngcūn dìqū, shípǐn zhǔyào zài shìchǎng hé zǎochén
chūshòu. Rán’ér, shíwù gēng piányí gèng gānjìng. Zài nóngcūn, rénmen hěn
qīnjìn. Tāmen jīngcháng qù duìfāng jiā wán, wèn wèntí. Yǔ chéngshì xiāngfǎn,
jiēdào shì dúlì de. Yǒu shíhòu línjū shènzhì bù rènshí. Zhège chéngshì de
shèhuì jīngjì bǐjiào fādá, suǒyǐ zhèlǐ de rénmen shēnghuó dé bǐjiào hǎo, shōurù
yě bǐjiào gāo. Nóngcūn bùrú chéngshì fādá, dàn yě zhídé yī zhù.
Một số người thích
sống ở thành phố, một số người lại thích sống ở nông thôn. Vậy nông thôn và
thành phố khác nhau như thế nào? Đầu tiên là về dân số. Thành phố đông dân, mật
độ dân số cao. Nông thôn thì ngược lại. Ở đây ít người hơn. Môi trường ở nông
thôn không bị ô nhiễm, sạch sẽ và thoáng mát. Sống ở đây, bạn sẽ không phải lo
khói bụi công nghiệp, bụi mịn, ô nhiễm không khí. Ở nông thôn cũng ít phương
tiện giao thông đi lại, chủ yếu là xe đạp và xe máy. Thành phố nhiều phương
tiện hơn, chủ yếu là ô tô và xe máy. Xe cộ đông đúc dẫn đến tắc đường xảy ra
hàng ngày. Ở thành phố, các trung tâm thương mại hay các cửa hàng tiện lợi càng
ngày càng nhiều. Bạn có thể dễ dàng mua sắm thực phẩm bất cứ lúc nào và ở đâu.
Còn ở nông thôn, thực phẩm chủ yếu bán ở chợ và vào buổi sáng. Tuy nhiên, thực
phẩm co giá rẻ hơn và sạch hơn. Ở nông thôn, mọi người rất gần gũi nhau. Họ
thường qua nhà nhau chơi và hỏi thăm nhau. Trái ngược với thành phố, phố sống
độc lập. Đôi khi hàng xóm còn không quen biết nhau. Kinh tế xã hội ở thành phố
phát triển hơn, vì vậy người dân ở đây có đời sống cao hơn, thu nhập tốt hơn.
Nông thôn thì kém phát triển hơn nhưng cũng rất đáng sống.
Trên đây là một số
đoạn văn viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung. Hi vọng đã giúp bạn có
thêm tài liệu tham khảo khi tự học tiếng trung tại nhà.
Tag tìm kiếm:
Viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn
bằng tiếng Trung
Viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng
Trung
Viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn
bằng tiếng Trung
Cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung
Viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố
bằng tiếng Trung
Viết đoạn văn giới thiệu quê hương bằng
tiếng Trung
Bạn thích sống ở thành phố hay nông thôn
vì sao bằng tiếng trung
Viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng
Trung
No comments:
Post a Comment